Pazopanib: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Tên thuốc: Votrient

CẢNH BÁO

  • Các vấn đề trên gan có thể diễn ra trầm trọng hoặc thậm chí gây tử vong trong quá trình dùng thuốc. Báo cho bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu của các vấn đề ở gan như nước tiểu sẫm màu, cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, đau bụng hoặc khó tiêu, phân màu nhạt, nôn, hoặc vàng da, mắt.

Thuốc này được sử dụng để ĐIỀU TRỊ BỆNH gì?

  • Thuốc được chỉ định để điều trị ung thư thận.
  • Thuốc còn được dùng ở bệnh nhân có sarcoma mô mềm.
  • Thuốc có thể được chỉ định vì những nguyên nhân khác. Hỏi bác sĩ nếu bạn muốn có thêm thông tin.

Tôi cần thông báo cho bác sĩ những gì TRƯỚC KHI dùng thuốc này?

  • Nếu bạn dị ứng với thuốc, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; hoặc bất kỳ loại thuốc, thực phẩm hoặc bất kỳ hợp chất nào. Thông báo với bác sĩ về tình trạng dị ứng và những dấu hiệu xuất hiện.
  • Nếu bạn có các bệnh về gan hoặc tăng men gan.
  • Nếu bạn đang được điều trị bằng những liệu pháp ung thư khác. Nguy cơ các tác dụng phụ diễn ra trầm trọng và có thể gây tử vong tăng.
  • Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: Cimetidine, dexlansoprazole, esomoprazole, famotidine, lansoprazole, nizatidine, omeprazole, rabeprazole hoặc ranitidine.
  • Nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào (thuốc kê đơn hoặc không kê đơn (OTC), các sản phẩm từ thiên nhiên, vitamin) không được dùng chung với thuốc này, chẳng hạn như một số thuốc sử dụng trong điều trị HIV, nhiễm trùng hoặc động kinh. Có nhiều thuốc không được dùng cùng thuốc này.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc có thể đang mang thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Bạn nên thử thai trước khi bắt đầu dùng thuốc để đảm bảo mình KHÔNG có thai. Nếu bạn có thể mang thai, cần sử dụng các biện pháp tránh thai trong quá trình dùng thuốc và trong một thời gian sau khi ngưng thuốc. Hỏi bác sĩ để biết bạn cần phải sử dụng biện pháp tránh thai trong bao lâu. Nếu bạn phát hiện mình có thai, hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức.
  • Nếu bạn đời có thai hoặc có thể có thai, nam giới phải dùng bao cao su khi dùng thuốc này và một thời gian sau liều cuối cùng. Ngay cả khi bạn đã thắt ống dẫn tinh, vẫn nên dùng bao cao su. Hỏi Bác sĩ cần dùng bao cao su bao lâu. Nếu bạn đời của bạn có thai, hãy gọi Bác sĩ ngay.
  • Nếu bạn đang cho con bú. Không cho con bú trong khi đang dùng thuốc và trong vòng 2 tuần sau khi ngưng thuốc.

Thuốc này có thể có tương tác với các loại thuốc khác hoặc các vấn đề sức khỏe khác.

Báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng (thuốc kê đơn hoặc không kê đơn, các sản phẩm từ thiên nhiên, vitamin) và các vấn đề sức khỏe hiện có. Việc kiểm tra là cần thiết để đảm bảo tính an toàn khi sử dụng đồng thời các thuốc này với nhau và không ảnh hưởng đến các vấn đề sức khỏe khác của bạn. Không tự ý dùng thuốc, ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không thông qua bác sĩ.

Một số điều tôi cần biết hoặc cần làm TRONG QUÁ TRÌNH thuốc?

  • Cho tất cả nhân viên y tế đang điều trị cho bạn, bao gồm bác sĩ, điều dưỡng, dược sĩ và nha sĩ biết tình trạng dùng thuốc của bạn.
  • Tăng huyết áp có thể có khi dùng thuốc. Kiểm tra huyết áp khi được bác sĩ yêu cầu.
  • Bạn có nhiều nguy cơ bị nhiễm trùng hơn. Rửa tay thường xuyên. Giữ khoảng cách với những người đang bị nhiễm trùng, cảm lạnh hoặc cúm.
  • Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào như sốt, ớn lạnh, có các dấu hiệu giống như bị cảm cúm, đau họng rất nặng, đau tai hoặc xoang, ho, nhiều đờm hơn hoặc thay đổi màu sắc đờm, đau khi đi tiểu, lở miệng hoặc vết thương không lành.
  • Bạn có thể có nguy cơ xuất huyết cao hơn. Hãy cẩn thận và tránh để bị thương. Sử dụng bàn chải đánh răng mềm và dao cạo râu điện.
  • Hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau (PRES) có khả năng hồi phục có thể xuất hiện trong quá trình điều trị. Báo cho bác sĩ ngay nếu có các dấu hiệu như cảm thấy lú lẫn, giảm tỉnh táo, thay đổi thị lực, mất thị lực, co giật hoặc đau đầu dữ dội.
  • Thủng hoặc rỗ đường tiêu hóa có thể xảy ra khi sử dụng thuốc này.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xuất hiện tình trạng cục máu đông. Đôi khi, vấn đề này có thể gây ra các cơn đau tim và đột quỵ gây tử vong.
  • Tình trạng xuất huyết giảm tiều cầu huyết khối/hội chứng tăng ure máu tán huyết (TTP/HUS) có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân. Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu ớt; hoặc có bất kỳ các vết bầm tím trên da hoặc dấu hiệu xuất huyết; nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da, mắt; yếu một bên cơ thể; thay đổi lượng nước tiểu; thay đổi thị lực; mất thăng bằng; khó nói hoặc khó suy nghĩ; hoặc sốt.
  • Một số bệnh nhân gặp phải một vài vấn đề trên phổi khi dùng thuốc. Báo cho bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu như thở gấp hoặc khó thở, ho mới xuất hiện hoặc đang trầm trọng hơn, hoặc sốt.
  • Bệnh nhân ung thư khi dùng thuốc có tăng nguy cơ có hội chứng ly giải khối u (TLS). Báo cho bác sĩ nếu có các triệu chứng như tăng hoặc có bất thường nhịp tim, ngất, không tiểu được, yếu cơ hoặc chuột rút, khó tiêu, nôn, tiêu chảy, không ăn được hoặc cảm thấy uể oải.
  • Tuy hiếm nhưng các vấn đề nghiêm trọng với mạch máu chính từ tim (động mạch chủ) đã xảy ra với loại thuốc này. Điều này bao gồm chứng phình động mạch (động mạch chủ phình ra hoặc phồng lên), rách hoặc vỡ. Điều này có thể dẫn đến tử vong. Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn bị đau đột ngột ở dạ dày, ngực hoặc lưng nghiêm trọng hoặc không biến mất.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Điều này có thể khiến bạn không thể có con trong tương lai. Nếu bạn dự định có con, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc.

Một số TÁC DỤNG PHỤ tôi cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức?

CẢNH BÁO / THẬN TRỌNG: Tuy hiếm gặp nhưng một số người có thể gặp các tác dụng phụ rất nghiêm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong. Thông báo với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây:

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng, như phát ban; nổi mề đay; ngứa; đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc da có hoặc không sốt; thở khò khè; tức ngực hoặc co thắt họng; khó thở, khó nuốt, hoặc khó nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Các dấu hiệu của tăng huyết áp như đau đầu dữ dội hoặc chóng mặt, ngất hoặc thay đổi thị lực.
  • Các dấu hiệu của suy giảm chức năng tuyến giáp như táo bón; không chịu được lạnh; xuất hiện các vấn đề về trí nhớ; thay đổi tâm trạng; hoặc cảm giác bỏng rát, tê, ngứa ran bất thường.
  • Các dấu hiệu của rối loạn điện giải như thay đổi tâm trạng, lú lẫn, đau hoặc yếu cơ, nhịp tim bất thường, co giật, chán ăn hoặc đau bụng dữ dội hoặc nôn.
  • Đau ngực hoặc nặng ngực.
  • Yếu một bên cơ thể, khó nói hoặc khó suy nghĩ, mất thăng bằng, sụp mí ở một bên mắt, hoặc mờ mất.
  • Sưng, nóng, tê, đổi màu da hoặc đau ở chân, cánh tay.
  • Đỏ hoặc kích ứng lòng bàn tay, bàn chân.
  • Chướng bụng.
  • Phân đen hoặc lẫn máu.
  • Nôn ra máu hoặc chất nôn có màu giống bã cà phê.
  • Bất kỳ vết bầm tím hoặc tình trạng chảy máu không giải thích được.
  • Các dấu hiệu của vấn đề trên tim như suy tim hoặc bất thường nhịp tim (QT kéo dài) có thể xảy ra khi dùng thuốc. Báo cho bác sĩ ngay nếu bạn có nhịp nhanh hoặc bất thường; chóng mặt dữ dội hoặc ngất; hoặc khó thở, tăng cân bất thường hoặc phù tay chân.

Một số tác dụng phụ khác của thuốc?

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên, nhiều người không xuất hiện các tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ không nghiêm trọng. Thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào hoặc bất kỳ các tác dụng phụ khác dai dẳng hoặc không cải thiện:

  • Thay đổi ở móng tay.
  • Tiêu chảy.
  • Đau bụng hoặc nôn.
  • Thay đổi khẩu vị.
  • Thay đổi màu da hoặc tóc.
  • Rụng tóc.
  • Đau đầu.
  • Đau cơ.
  • Đau xương.
  • Không thấy đói.
  • Kích ứng ở miệng hoặc lở miệng.
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu ớt.
  • Khó ngủ.
  • Thay đổi móng.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ với bác sĩ nếu có bất kỳ câu hỏi nào về các tác dụng phụ của thuốc và được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Thuốc này UỐNG như thế nào là tốt nhất?

Sử dụng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ. Đọc tất cả thông tin được cung cấp và theo dõi chặt chẽ tất cả các hướng dẫn sử dụng.

  • Dùng thuốc khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau ăn.
  • Nuốt toàn bộ viên thuốc. Không nhai, nghiền, bẻ thuốc.
  • Không dùng thuốc kháng acid cùng lúc với thuốc này. Hỏi bác sĩ để biết cách sử dụng đúng các thuốc này.
  • Tránh bưởi và nước ép bưởi.
  • Tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ dù bạn cảm tháy tình trạng sức khỏe đã cải thiện.
  • Xét nghiệm máu khi bác sĩ yêu cầu.
  • Bạn có thể cần phải kiểm tra điện tâm đồ trước khi bắt đầu dùng thuốc và trong khi dùng thuốc.
  • Kiểm tra nước tiểu khi bác sĩ yêu cầu.
  • Tiêu chảy, đau bụng, nôn hoặc chán ăn là những biểu hiện phổ biến khi dùng thuốc. Nếu bạn có các triệu chứng này, hãy nói với bác sĩ để biết cách làm giảm các tác dụng phụ này.
  • Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ lành của vết thương. Nếu bạn cần phải thực hiện một phẫu thuật, bạn có thể cần ngưng thuốc trước khi phẫu thuật. bắt đầu sử dụng lại thuốc sau khi phẫu thuật theo chỉ dẫn của bác sĩ. Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu vết thương không có dấu hiệu lạnh hoặc bất kỳ các vấn đề khác liên quan đến các vết thương.
  • Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên, hãy sử dụng thuốc cẩn trọng. Bạn có thể gặp nhiều tác dụng phụ hơn.

Cần làm gì nếu tôi QUÊN MỘT LIỀU thuốc?

  • Uống ngay khi nhớ ra.
  • Nếu khoảng cách đến liều tiếp theo trong vòng 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và uống như thời gian bình thường.
  • Không dùng 2 liều cùng lúc hoặc thêm liều.

Làm cách nào để BẢO QUẢN và / hoặc vứt bỏ loại thuốc này?

  • Bảo quan ở nhiệt độ phòng và ở nơi khô ráo. Không để thuốc trong phòng tắm.
  • Để thuốc ở nơi an toàn và ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
  • Loại bỏ thuốc không sử dụng hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng. Không xả xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi được yêu cầu làm như vậy. Thông báo với dược sĩ nếu có các câu hỏi về vấn đề loại bỏ thuốc. Có thể có các chương trình thu hồi thuốc trong khu vực của bạn.

Thông tin chung về thuốc

  • Nếu các triệu chứng hoặc vấn đề sức khỏe của bạn không thuyên giảm hoặc nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn, hãy thông báo cho bác sĩ.
  • Không dùng chung thuốc của bạn với người khác và không dùng thuốc của người khác.
  • Một số thuốc có thể có một tờ thông tin cho bệnh nhân khác. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về loại thuốc này, vui lòng trao đổi với bác sĩ, y tá, dược sĩ hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.
  • Nếu bạn cho rằng mình đã dùng quá liều, liên hệ cho trung tâm kiểm soát chất độc hoặc đến cơ sở y tế. Và sẵn sàng cung cấp tất cả các thông tin về những gì bạn đã uống, liều lượng và thời điểm uống.

­­­­­­ Lưu ý: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Votrient
  2. https://www.uptodate.com/contents/pazopanib-patient-drug-information. Truy cập ngày 01/08/2022

Read Previous

Docetaxel: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Read Next

Pembrolizumab: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Most Popular