Bảng liều dùng và cách dùng một số tác nhân kích thích hồng cầu và sắt

Tác nhân Liều dùng, cách dùng
ESA
Epoetin alpha 450 IU/kg cân nặng, tiêm dưới da 1 lần/tuần hoặc 150 IU/kg cân nặng tiêm, dưới da 3 lần mỗi tuần.
Epoetin beta
30.000 IU tiêm dưới da (tương đương 450 IU/kg cân nặng trên bệnh nhân 70kg), sử dụng 1 lần/tuần hoặc chia 3-7 lần/tuần.
Epoetin theta 20.000 IU tiêm dưới da, không phụ thuộc trọng lượng cơ thể, sử dụng lần tuần, liều có thể tăng gấp đôi sau 4 tuần nếu Hb không tăng ít nhất 1 g/dL
Epoetin zeta 450 IU/kg cân nặng, tiêm dưới da 1 lần/tuần hoặc 150 IU/kg cân nặng tiêm dưới da 3 lần mỗi tuần.
Darbepoetin alpha 500μg (6,75μg/kg cân nặng), tiêm dưới da 3 tuần/lần hoặc 2,25μg/kg cân nặng tiêm dưới da 1 lần/tuần.
Sắt tĩnh mạch
Sắt gluconat Liều truyền tối đa: 125 mg sắt

Thời gian truyền tối thiểu: 60 phút

Sắt sucrose Liều truyền tối đa: 200-500 mg sắt

Thời gian truyền tối thiểu: 30-210 phút

Sắt dextran Liều truyền tối đa: phụ thuộc loại sắt dextran, tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc

Thời gian truyền tối thiểu: 240-360 phút

Sắt isomaltoside Liều truyền tối đa: 20 mg/kg cân nặng (có thể lên tới 1.000 mg)

Thời gian truyền tối thiểu: 15 phút (nếu liều vượt quá 1.000 mg, thời gian truyền tối thiểu lên tới 30 phút)

Sắt carboxymaltose Liều truyền tối đa: 20 mg/kg cân nặng (có thể lên tới 1.000 mg)

Thời gian truyền tối thiểu: 15 phút (nếu liều vượt quá 1.000 mg, thời gian truyền tối thiểu lên tới 30 phút)

 

Tài liệu kham khảo

Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019

Read Previous

Bảng hướng dẫn thời điểm sử dụng thuốc đường uống

Read Next

Các thuốc hỗ trợ trong điều trị đau và cách sử dụng

Most Popular