Các thuốc hỗ trợ trong điều trị đau và cách sử dụng

Tên thuốc Liều lượng và cách dùng Tác dụng không mong muốn
Nhóm corticosteroid
Prednisolon Người lớn: 20-80 mg, uống vào buổi sáng sau khi ăn Tăng đường máu, lo âu, chứng loạn thần steroid, bệnh cơ, tiêu hóa,…
Trẻ em: 1 mg/kg x 1-2 lần/ngày, uống sau khi ăn
Dexamethason Người lớn: 8 – 20 mg uống vào buổi sáng sau khi ăn hoặc tiêm tĩnh mạch
Trẻ em: 0,3 mg/kg/ngày chia 1-2 lần/ngày, uống sau khi ăn hoặc tiêm tĩnh mạch
Nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng
Amitriptylin Người lớn: 5- 25mg (tối đa 200 mg)/ngày.

Uống trước khi ngủ.

Lơ mơ, hạ huyết áp tư thế đứng, nếu quá liều có thể gây độc thần kinh tim.
Trẻ em: 0,5 mg/kg một lần/ngày. Nếu cần thiết tăng liều thêm 0,2-0,4 mg/kg sau 2-3 ngày.

Uống trước khi ngủ.

Nhóm thuốc chống co giật
Valproat natri 15 mg/kg/ngày chia 3 lần.

Tối đa: 60 mg/kg/ngày

Gây ngủ gà.

Không dùng nếu người bệnh có bệnh gan.

Giảm liều với người già.

Gabapentin Người lớn:

Liều khởi đầu 300 mg trước khi ngủ.

Sau 2 ngày, tăng lên 300 mg/lần x 2 lần/ngày.

Sau 2 ngày tiếp theo tăng lên 300 mg/lần x 3 lần/ngày.

Tiếp tục tăng lên theo nhu cầu. Liều tối đa 3.600 mg/ngày

Gây ngủ gà mỗi khi tăng thêm liều.
Trẻ em:

Liều khởi đầu 5 mg/kg uống 1 lần ngày trước khi ngủ. Khi cần có thể tăng liều lên đến 2-3 lần/ ngày, sau đó có thể tăng thêm 2-5 mg/kg/ngày, liều tối đa 2.400 mg/ngày

Nhóm chẹn đường dẫn truyền thần kinh (gây tê tại chỗ)
Lidocain

(hydroclorid)

Bắt đầu 1 mg/kg, sau đó có thể tăng thêm 0,5-3 mg/kg.

Liều tối đa 50-15 mg/ngày

Hạ huyết áp, chậm nhịp tim, yếu cơ
Bupivicain hydroclorid 10-20mg, 3-5 lần/ngày
Thuốc chống co thắt cơ trơn
Scopolamin (hyoscine) butylbromid 10-20 mg uống 3-4 lần/ngày; hoặc 10 mg tiêm dưới da 3-4 lần/ngày, tối đa 60 mg/ngày Kháng muscarin ngoại vi gây khô miệng, táo bón, nhịp tim nhanh
Scopolamin (hyoscine)

hydrobromid

10-20 mg, uống 3-4 lần/ngày; hoặc 0,2-0,4 mg, tiêm dưới da 3-4 lần/ngày; hoặc 2 mg/ngày tiêm dưới da liên tục; hoặc 1,5-6 mg/72 giờ bôi hoặc dán ngoài da Scopolamin hydrobromid có thể gây buồn ngủ
– Phloroglucinol hydrat 80 mg

+ Trimethylphloroglucinol 80 mg (viên)

– Phloroglucinol hydrat 40 mg

+ Trimethylphloroglucinol 0,04 mg (ống)

(Spasfon)

4-6 viên/ngày; hoặc 1-3 ống tiêm bắp hoặc tĩnh mạch
Nhóm thuốc giãn cơ vân
Diazepam

 

2-10 mg uống hoặc tiêm tĩnh mạch 2-3 lần/ngày Ngủ gà, mất điều hoà vận động
Baclofen Bắt đầu 5 mg uống 3 lần/ngày, tối đa 20 mg x 3 lần/ngày
Nhóm bisphosphonat (dùng cho giảm đau trong ung thư di căn xương)
Pamidronat 60-90 mg, truyền tĩnh mạch, 4 tuần/ một lần Giảm canxi máu

Sốt, giả cúm trong 1-2 ngày

Nhuyễn xương hàm

Acid zoledronic 4 mg, truyền tĩnh mạch, 4- 8 tuần/ một lần

 

Tài liệu kham khảo

Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019

Read Previous

Bảng liều dùng và cách dùng một số tác nhân kích thích hồng cầu và sắt

Read Next

Chế độ liều của thuốc chống nôn trong kiểm soát tác dụng phụ gây nôn, buồn của thuốc điều trị ung thư

Most Popular