Paclitaxel polymeric micelle: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Tên thuốc: Paxus PM, Abraxane

CẢNH BÁO

  • Thuốc làm giảm khả năng tạo máu của tủy xương. Các dòng tế bào máu giảm có thể dẫn đến các vấn đề về xuất huyết, nhiễm trùng hoặc thiếu máu. Báo cho bác sĩ ngay nếu có các dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh hoặc đau họng; hoặc bất kỳ vết bầm tím hoặc các dấu hiệu xuất huyết nào không giải thích được; hoặc nếu bạn cảm thấy mệt mỏi, yếu ớt.
  • Thuốc không được dùng ở một số bệnh nhân có số lượng bạch cầu thấp.
  • Xét nghiệm máu khi có yêu cầu của bác sĩ.

Thuốc này được sử dụng để ĐIỀU TRỊ BỆNH gì?

  • Thuốc được chỉ định để điều trị ung thư.

Tôi cần thông báo cho bác sĩ những gì TRƯỚC KHI dùng thuốc này?

  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; hoặc bất kỳ loại thuốc, thực phẩm hoặc bất kỳ hợp chất nào. Thông báo với bác sĩ về tình trạng dị ứng và những dấu hiệu xuất hiện.
  • Nếu bạn có bệnh gan hoặc tăng men gan.
  • Nếu bạn có số lượng bạch cầu thấp.
  • Nếu bạn đang cho con bú. Không cho con bú khi đang dùng thuốc này và trong vòng 2 tuần sau khi ngưng thuốc.

Thuốc này có thể có tương tác với các loại thuốc khác hoặc các vấn đề sức khỏe khác.

Báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng (thuốc kê đơn hoặc không kê đơn (OTC), các sản phẩm từ thiên nhiên, vitamin) và các vấn đề sức khỏe hiện có. Việc kiểm tra là cần thiết để đảm bảo tính an toàn khi sử dụng đồng thời các thuốc này với nhau và không ảnh hưởng đến các vấn đề sức khỏe khác của bạn. Không tự ý dùng thuốc, ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không thông qua bác sĩ.

 Một số điều tôi cần biết hoặc cần làm TRONG QUÁ TRÌNH dùng thuốc?

  • Cho tất cả nhân viên y tế đang điều trị cho bạn, bao gồm bác sĩ, điều dưỡng, dược sĩ và nha sĩ biết tình trạng dùng thuốc của bạn.
  • Các loại thuốc khác có thể được dùng trước thuốc này để giảm các tác dụng phụ.
  • Bạn có nhiều nguy cơ bị nhiễm trùng hơn. Rửa tay thường xuyên. Giữ khoảng cách với những người đang bị nhiễm trùng, cảm lạnh hoặc cúm.
  • Thuốc này có thể làm giảm khả năng tạo tế bào máu từ tủy xương. Nếu số lượng tế bào máu xuống rất thấp, có nguy cơ dẫn đến các vấn đề như chảy máu, nhiễm trùng hoặc thiếu máu. Hãy nói chuyện với bác sĩ.
  • Bạn có thể có nguy cơ xuất huyết cao hơn. Hãy cẩn thận và tránh để bị thương. Sử dụng bàn chải đánh răng mềm và dao cạo râu điện.
  • Thuốc được làm từ huyết tương người và có thể mang virus gây bệnh. Thuốc được sàng lọc, thử nghiệm và xử lý để giảm nguy cơ gây nhiễm trùng.
  • Báo cho bác sĩ trước khi bạn muốn tiêm bất kỳ loại vắc xin nào. Sử dụng một số loại vắc xin với thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng hoặc làm bất hoạt vắc xin.
  • Một số bệnh nhân có thể gặp phải các vấn đề nghiêm trọng trên phổi. Nói với bác sĩ nếu bạn có các dấu hiệu trên phổi như khó thở hoặc các vấn đề hô hấp khác, ho mới xuất hiện hoặc trầm trọng hơn, hoặc sốt.
  • Nếu thuốc bị rò rỉ từ tĩnh mạch có thể gây tổn thương mô. Báo ngay cho điều dưỡng nếu bạn bị mẩn đỏ, nóng rát, đau, sưng, phồng rộp, lở loét da hoặc rò rỉ chất lỏng tại vị trí truyền.
  • Nếu bạn từ 65 tuổi trở lên, hãy sử dụng thuốc cẩn trọng. Bạn có thể gặp nhiều tác dụng phụ hơn.
  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Điều này có thể khiến bạn không thể có con trong tương lai. Nếu bạn dự định có con, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
  • Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Bạn nên thử thai trước khi bắt đầu dùng thuốc để đảm bảo mình KHÔNG mang thai.
  • Nếu bạn có thể mang thai, cần phải sử dụng các biện pháp tránh thai trong khi dùng thuốc và trong một khoảng thời gian sau khi ngưng thuốc. Hỏi bác sĩ để biết mình cần phải sử dụng các biện pháp tránh thai trong bao lâu. Nếu bạn phát hiện mình có thai, hãy báo cho bác sĩ ngay.
  • Nam giới nên sử dụng các biện pháp tránh thai khi đang dùng thuốc và trong một khoảng thời gian sau khi ngưng thuốc. Hỏi bác sĩ để biết bạn có cần phải sử dụng các biện pháp tránh thai sau khi ngưng thuốc hay không. Nếu bạn đời của bạn có thai bạn đang dùng thuốc hoặc trong một khoảng thời gian sau khi ngưng thuốc, báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Một số TÁC DỤNG PHỤ tôi cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức?

CẢNH BÁO / THẬN TRỌNG: Tuy hiếm gặp nhưng một số người có thể gặp các tác dụng phụ rất nghiêm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong. Thông báo với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây:

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng, như phát ban; nổi mề đay; ngứa; đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc da có hoặc không sốt; thở khò khè; tức ngực hoặc co thắt họng; khó thở, khó nuốt, hoặc khó nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào như sốt, ớn lạnh, có các dấu hiệu giống như bị cảm cúm, đau họng rất nặng, đau tai hoặc xoang, ho, nhiều đờm hơn hoặc thay đổi màu sắc đờm, đau khi đi tiểu, lở miệng hoặc vết thương không lành.
  • Các dấu hiệu có xuất huyết như nôn hoặc ho ra máu, chất nôn có màu giống bã cà phê; tiểu máu; phân đen hoặc lẫn máu; chảy máu chân răng; chảy máu âm đạo bất thường; các vết bầm tím không rõ nguyên do hoặc ngày càng lan rộng; hoặc có vết thương chảy máu không thể cầm.
  • Các dấu hiệu của rối loạn nước điện giải như thay đổi tâm trạng, lú lẫn, đau cơ hoặc suy nhược, nhịp tim bất thường, chóng mặt dữ dội hoặc ngất, nhịp tim nhanh, khát nhiều, co giật, cảm thấy rất mệt mỏi hoặc yếu ớt, không tiểu được, thay đổi lượng nước tiểu, khô miệng, khô mắt hoặc đau bụng dữ dội hoặc nôn.
  • Các dấu hiệu của tăng hoặc tụt huyết áp như đau đầu dữ dội hoặc chóng mặt, ngất xỉu, hoặc thay đổi thị lực.
  • Các dấu hiệu của vấn đề trên gan như nước tiểu sẫm màu, cảm thấy mệt mỏi, chán ăn, đau bụng hoặc khó tiêu, phân nhạt, nôn, hoặc vàng da, mắt.
  • Khó thở, tăng cân bất thường hoặc phù tay chân.
  • Đau ngực hoặc nặng ngực.
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc bất thường.
  • Đỏ bừng.
  • Cảm giác bỏng rát, tê hoặc ngứa ran bất thương.
  • Chảy máu cam.
  • Thay đổi thị lực.
  • Trầm cảm.
  • Thuốc có thể gây ra các tổn thương mô nếu bị rò rỉ ra đường tĩnh mạch. Báo cho nhân viên y tế nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào như mẩn đỏ, bỏng rát, đau, sưng tấy, nổi mụn nước, có các vết loét trên da hoặc có hiện tượng thoát dịch ở vị trí tiêm thuốc.

Một số tác dụng phụ khác của thuốc?

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên, nhiều người không xuất hiện các tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ không nghiêm trọng. Thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào hoặc bất kỳ các tác dụng phụ khác dai dẳng hoặc không cải thiện:

  • Rụng tóc.
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu ớt.
  • Táo bón, tiêu chảy, đau bụng, nôn hoặc ít thấy đói.
  • Kích ứng ở miệng hoặc lở miệng.
  • Thay đổi khẩu vị.
  • Đau đầu.
  • Tiêu chảy, đau bụng, nôn hoặc chán ăn là những biểu hiện phổ biến khi dùng thuốc. Nếu bạn có các triệu chứng này, hãy nói với bác sĩ để biết cách làm giảm các tác dụng phụ này.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ với bác sĩ nếu có bất kỳ câu hỏi nào về các tác dụng phụ của thuốc và được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Thuốc này SỬ DỤNG như thế nào là tốt nhất?

Sử dụng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ. Đọc tất cả thông tin được cung cấp và theo dõi chặt chẽ tất cả các hướng dẫn sử dụng.

  • Thuốc được TRUYỀN TĨNH MẠCH trong một khoảng thời gian BỞI NHÂN VIÊN Y TẾ.
  • Các loại thuốc khác có thể được sử dụng trước thuốc này để giảm các tác dụng phụ.

Cần làm gì nếu tôi quên một liều thuốc?

  • Thông báo ngay cho bác sĩ để biết phải làm gì.

Làm cách nào để bảo quản và / hoặc vứt bỏ loại thuốc này?

  • Nếu bạn cần bảo quản thuốc này ở nhà, hãy nói với bác sĩ, điều dưỡng hoặc dược sĩ về cách làm thế nào để bảo quản nó.

Thông tin chung về thuốc

  • Nếu các triệu chứng hoặc vấn đề sức khỏe của bạn không thuyên giảm hoặc nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn, hãy thông báo cho bác sĩ.
  • Không chia sẻ thuốc của bạn với người khác và không dùng thuốc của người khác.
  • Để thuốc ở nơi an toàn và ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi.
  • Loại bỏ thuốc không sử dụng hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng. Không xả xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi được yêu cầu làm như vậy. Thông báo với dược sĩ nếu có các câu hỏi về vấn đề loại bỏ thuốc. Có thể có các chương trình thu hồi thuốc trong khu vực của bạn.
  • Một số thuốc có thể có một tờ thông tin cho bệnh nhân khác. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về loại thuốc này, vui lòng trao đổi với bác sĩ, y tá, dược sĩ hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.
  • Nếu bạn cho rằng mình đã dùng quá liều, liên hệ cho trung tâm kiểm soát chất độc hoặc đến cơ sở y tế. Và sẵn sàng cung cấp tất cả các thông tin về những gì bạn đã sử dụng, liều lượng và thời điểm sử dụng.

­­­­­­ Lưu ý: Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của Bác sĩ chuyên môn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paxus PM.
  2. https://www.uptodate.com/contents/nanoparticle-albumin-bound-paclitaxel-nabpaclitaxel-patient-drug-information. Truy cập ngày 08/9/2021

Read Previous

Oxaliplatin: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Read Next

Pegylated liposomal doxorubicin: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Most Popular