TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG THEO DÕI PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC NĂM 2024

  1. BÁO CÁO TỪ CÁC CƠ SỞ ĐIỀU TRỊ
  2. Thông tin chung về báo cáo
    • Số lượng báo cáo ADR
Nội dung 01/24 02/24 03/24 04/24 05/24 06/24 07/24 08/24 09/24 10/24 11/24 12/24
Số lượng báo cáo

209

170 164 263 210 259 295 267 334 294 335

458

Tổng

3258

Trong đó:

 

 

Số lượng báo cáo
Tổng số báo cáo từ 01/01/2024 đến 31/12/2024

3258

Tổng số báo cáo từ 01/01/2024 đến 30/06/2024

1275

Tổng số báo cáo từ 01/07/2024 đến 31/12/2024

1983

Trong đó
Báo cáo ADR

3227

Báo cáo chất lượng thuốc

31

Báo cáo sai sót do chuyên môn

0

 

Từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024, Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc TP.HCM đã nhận 3.258 báo cáo ADR, tăng 1,12% so với năm 2023 (3.222/3.258 báo cáo).

Số lượng báo cáo nhận được từ 01/01/2024 đến 31/12/2024 từ các cơ sở điều trị gửi đến là 3.258 báo cáo, trong đó số lượng báo cáo ADR chiếm 99,05% (3.227/3.258 báo cáo), còn lại là 0.95% báo cáo chất lượng thuốc (31/3.258 báo cáo).

Số lượng báo cáo nhận được từ tháng 01/01/2024 đến 31/12/2024 phân bố không đều trong các tháng. Tháng có số báo cáo nhận được nhiều nhất là tháng 12/2024 chiếm 14,06% (458/3.258 báo cáo).

 

  • Phân bố theo vị trí địa lý
Phân loại Phân nhóm Số lượng Tỷ lệ (%)
Vị trí địa lý Miền Trung 142 4,36%
Miền Nam 3116 95,64%
Tổng 3258 100%

Nhận xét

Phần lớn báo cáo Trung tâm DI&ADR TP.HCM nhận được chủ yếu là các đơn vị ở miền Nam chiếm 95,64% (3.116/3.258 báo cáo).

 

1.3. Phân loại báo cáo theo đường gửi

Đường gửi Số lượng Tỷ lệ (%)
Bưu điện

2319

71,18%

Email

839

25,75%

GoogleForm

84

2,58%

Access

16

0,49%

Tổng

3258

100%

Nhận xét:

Phần lớn báo cáo Trung tâm DI&ADR TP.HCM nhận được chủ yếu là qua đường Bưu điện chiếm 71,18% (2.319/3.258 báo cáo).

 

1.4. Danh sách bệnh viện gửi báo cáo

STT Đơn vị gửi báo cáo Tỉnh Số báo cáo
1 Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

Tp. Hồ Chí Minh

675

2 Bệnh viện Hùng Vương

TP. Hồ Chí Minh

520

3 Bệnh viện Bình Dân

TP. Hồ Chí Minh

219

4 Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới

TP. Hồ Chí Minh

215

5 Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu Bến Tre 204
6 Bệnh viện Đa Khoa Khu vực tỉnh An Giang

An Giang

197

7 Bệnh viện Chợ Rẫy

TP. Hồ Chí Minh

170

8 Bệnh viện Nhi Đồng TP. Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

129

9 Bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm An Giang

An Giang

103

10 Bệnh viện Đa Khoa Đồng Nai

Đồng Nai

68

11 Bệnh viện Quận Bình Tân

TP. Hồ Chí Minh

56

12 Bệnh viện Đại học Buôn Ma Thuột

Đắk Lắk

56

13 Trung tâm y tế Huyện Chợ mới

An Giang

56

14 Bệnh viện Sản Nhi An Giang

An Giang

52

15 Bệnh viện Phục hồi chức năng – Điều trị bệnh nghề nghiệp

TP. Hồ Chí Minh

51

16 Bệnh viện Nguyễn Trãi

TP. Hồ Chí Minh

50

17 Bệnh viện Đa Khoa Bạc Liêu

Bạc Liêu

44

18 Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Vinmec Nha Trang

Khánh Hòa

43

19 Bệnh viện Đa Khoa Khu Vực Tân Châu

An Giang

39

20 Trung tâm y tế Huyện An Phú

An Giang

34

21 BV Đa Khoa tỉnh Bình Dương

Bình Dương

32

22 Bệnh viện quận Bình Thạnh

TP. Hồ Chí Minh

31

23 Trung tâm y tế Huyện Hồng Dân

Bạc Liêu

27

24 Bệnh viện Quận 1

TP. Hồ Chí Minh

23

25 Bệnh viện Đa Khoa Khu vực Cù Lao Minh

Bến Tre

21

26 Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Hậu Giang

Hậu Giang

18

27 Bệnh viện Đa Khoa Tâm Phúc

Bình Thuận

13

28 Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Đắk Nông

Đắc Nông

12

29 Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Long An

Long An

11

30

Bệnh viện Quận 7

TP. Hồ Chí Minh

11

31 Bệnh viện Đại Học Y Dược Hoàng Anh Gia Lai

Gia Lai

10

32 Trung tâm y tế Long Điền

Bà Rịa – Vũng Tà

08

33 Trung tâm y tế Huyện Châu Phú

An Giang

08

34 Trung tâm y tế Huyện Tri Tôn

An Giang

06

35 Trung tâm y tế Huyện Tân Thạnh

Long An

04

36 Trung tâm y tế Tân trụ Long An

Long An

03

37 Trung tâm y tế Huyện Bến Lức

Long An

03

38 Bệnh viện Tân Bình

TP. Hồ Chí Minh

03

39 Trung tâm y tế Huyện Mỹ Xuyên

Sóc Trăng

03

40 Bệnh viện Đa Khoa tỉnh Quảng Nam

Quảng Nam

03

41 Bệnh viện Quận 12

TP. Hồ Chí Minh

03

42 Trung tâm y tế Huyện Phong Điền

Cần Thơ

03

43 Trung tâm y tế Hàm Thuận Nam

Bình Thuận

03

44 Bệnh viện Đa Khoa Lâm Đồng

Lâm Đồng

02

45 Trung tâm y tế Phước Hưng

Bà rịa – Vũng Tàu

02

46 Bệnh viện Đa Khoa Đức Khang

TP. Hồ Chí Minh

02

47 Bệnh viện Đa Khoa QT Vinmec Phú Quốc

Kiên Giang

02

48 Bệnh viện Đa Khoa Y dược Cổ truyền – Phục hồi chức năng An Giang

An Giang

02

49 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

02

50 Bệnh viện Thẩm mỹ Nam An

TP. Hồ Chí Minh

02

51 Bệnh viện Bà Rịa – Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu

02

52 Bệnh viện Đa Khoa Hùng Trung Dũng

An Giang

01

53 Trung tâm y tế Khánh An

An Giang

01

Tổng

3258

Nhận xét:

Bệnh viện gửi báo cáo nhiều nhất từ 01/01/2024 đến 31/12/2024 là Bệnh viện Đại Học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh (Tp. Hồ Chí Minh) với 675 báo cáo. Bệnh viện có số lượng báo cáo thấp nhất bao gồm Bệnh viện Đa Khoa Hùng Trung Dũng 01 báo cáo và Trung tâm y tế Khánh An 01 báo cáo.

 

1.5. Phân bố theo Tỉnh/ Thành phố

STT Tỉnh/Thành phố Từ 01/01/2024 đến 31/12/2024
Số lượng Tỉ lệ %
1 Thành Phố Hồ Chí Minh 2160 66,30%
2 An Giang 499 15,32%
3 Bến Tre 225 6,91%
4 Bạc Liêu 71 2,18%
5 Đồng Nai 68 2,09%
6 Đắk Lắk 56 1,72%
7 Khánh Hòa 43 1,32%
8 Bình Dương 32 0,98%
9 Long An 21 0,64%
10 Hậu Giang 18 0,55%
11 Bình Thuận 16 0,49%
12 Bà Rịa – Vũng Tàu 14 0,43%
13 Đắc Nông 12 0,37%
14 Gia Lai 10 0,31%
15 Sóc Trăng 03 0,09%
16 Quảng Nam 03 0,09%
17 Cần Thơ 03 0,09%
18 Lâm Đồng 02 0,06%
19 Kiên Giang 02 0,06%
Tổng 3258 100%

Nhận xét:

Từ 01/01/2024 đến 31/12/2024, Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố có số lượng báo cáo gửi nhiều nhất chiếm 66,30% số lượng báo cáo khu vực phía Nam (2.160/3.258 báo cáo), trong khi đó tỉnh thành gửi báo cáo thấp nhất là Lâm Đồng và Kiên Giang, cùng chiếm 0,06% (02/3.258 báo cáo).

 

Kết luận:

Trong thời gian từ 01/2024 đến 12/2024, Trung tâm DI&ADR TP.HCM tiếp nhận 3.258 báo cáo từ 53 bệnh viện, cơ sở y tế phân bố trên 19 tỉnh thành khu vực phía Nam. Nhìn chung, số lượng báo cáo năm 2024 tăng so với năm 2023, chất lượng báo cáo có nhiều tiến bộ.

 

  1. BÁO CÁO TỪ CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT, KINH DOANH DƯỢC PHẨM
    • Báo cáo tổng hợp định kỳ

Từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024, Trung tâm Khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc TPHCM đã nhận 55 báo cáo tổng hợp định kỳ từ 09 đơn vị sản xuất và kinh doanh dược phẩm.

Đơn vị sản xuất, kinh doanh
dược phẩm
Nội dung Số lượng BC
VPĐD Sun Pharmaceutical Industries Ltd Báo cáo định kỳ (PSUR) của  BACQURE 500mg (Imipenem and Cilastatin USP powder for injection 500 mg) giai đoạn 28/06/2021 – 27/06/2024 30
Báo cáo định kỳ (PSUR) của  LETROZSUN (Letrozole Film-coated Tablets 2.5 mg) giai đoạn 24/07/2021 – 23/07/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của  REPACE H [Losartan potassium and Hydrochlorothiazide 50+12.5 mg] giai đoạn 01/07/2021 – 30/06/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của AIRLUKAST (Montelukast Chewable Tablets 4 mg/ 5 mg & Montelukast Film-Coated Tablets 10 mg) giai đoạn 12/06/2021 – 11/06/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của BESTANE (Exemestane 25 mg Film-coated Tablet) giai đoạn 24/08/2021 – 23/08/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của CARDIJECT (Dobutamine 250 mg/vial) giai đoạn 01/05/2021 – 30/04/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của CITOPAM 10&20 (Citalopram 10mg & 20mg Film-Coated Tablets), giai đoạn bao phủ 31/12/2020 – 30/12/2023.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của COLCIBRA 100 & 200 [Celecoxib Capsules 100mg & 200 mg], giai đoạn bao phủ 01/01/2021 – 31/12/2023.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Contiflo OD 0.4 mg (Tamsulosin Extended-Release Capsules 0.4 mg) giai đoạn 02/07/2021 – 01/07/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Oleanz Rapitab 5 & 10 (Olanzapine 5mg & 10mg) giai đoạn 28/09/2021 – 27/09/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Oncoteron (Abiraterone acetate 250 mg tablets) giai đoạn 28/04/2021 – 27/04/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của RANBAXYCEPODEM TABLETS 200 MG  [Cefpodoxime Proxetil Tablets 200 mg] giai đoạn 03/08/2021 – 02/08/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SIMVOFIX (Ezetimibe 10 mg/ Simvastatin 10 mg, Ezetimibe 10 mg/ Simvastatin 20 mg, Ezetimibe 10 mg/ Simvastatin 40 mg Tablets) giai đoạn 11/03/2021 – 10/03/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SIZODON 1 & SIZODON 2 (Risperidone 1 mg & 2 mg, Film coated tablet) giai đoạn 01/06/2021 – 31/05/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SOTRETRAN 10 mg & 20 MG (Isotretinoin 10 mg & 20 mg), giai đoạn bao phủ 20/02/2023 – 19/02/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Strocit 500 (Citicoline Film-coated Tablets 500 mg) giai đoạn 01/08/2021 – 31/07/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Sundonep 5/ Sundonep 10 (Donepezil Film coated tablet, 5 mg and 10 mg) giai đoạn 19/06/2021 – 18/06/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Sunmesacol (5-Aminosalicylic acid 400mg tablets), giai đoạn bao phủ 20/02/2022 – 19/02/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SUNMINOSPER (Diosmin 450 mg and Hesperidin 50 mg) giai đoạn 29/04/2023 – 28/10/2023.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Sunoxitol 150, 300 (Oxcarbazepine 150 mg, 300 mg Film-coated tablets) giai đoạn 01/09/2021 – 31/08/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SUNPEXITAZ 100, 500 (Pemetrexed Lyophilized powder for injection, 100mg, 500mg), giai đoạn bao phủ 05/02/2021 – 04/02/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SUNSIZOPIN (Clozapine Tablets 25 mg and 100 mg) giai đoạn 01/06/2021 – 31/05/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của SUNZOBONE (Zoledronic acid lyophilized powder for injection 4 mg) giai đoạn 01/09/2021 – 31/08/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Tetraxim giai đoạn 09/07/2023 – 08/07/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của WINOLAP & WINOLAP DS (Olopatadine 5mg/5ml & Olopatadine 2mg/ml) giai đoạn 01/05/2021 – 30/04/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Zetabin (Capecitabine 500 mg Film-coated tablet) giai đoạn 30/04/2021 – 29/04/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của ZOLOTRAZ [Anastrozole 1 mg film coated tablets] giai đoạn 11/08/2023 – 11/08/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Zosert (Sertraline) giai đoạn 01/03/2021 – 29/02/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) củaImaluk 400 [Imatinib 400 mg Film coated Tablets], giai đoạn bao phủ 07/11/2020 – 06/11/2023.
Báo cáo định kỳ (PSUR) củaVENIX XR (Venlafaxine Hydrochloride Extended Release Tablet 37.5mg &75mg) giai đoạn 24/09/2021 – 23/09/2024
Công ty Sanofi – Aventis Việt Nam Báo cáo định kỳ (PSUR) của  Alglucosidase alfa từ 29/09/2021 đến 28/09/2024 07
Báo cáo định kỳ (PSUR) của  ESSENTIALE FORTE từ 02/10/2023 đến 01/10/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của  Levofloxacin từ 02/10/2023 đến 01/10/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Idursulfase giai đoạn 24/07/2021 – 23/07/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Imovax Polio giai đoạn 03/07/2023 – 02/07/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Irbesartan +/- Hydrochlorothiazide  giai đoạn 13/08/2023 – 12/08/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Typhim  giai đoạn 06/08/2023 – 05/08/2024
VPĐD Pfizer (Thailand) Ltd Ampicillin Sulbactam 2024 PBRER period covered 01-Mar-2021 through 29-Feb-2024. 05
Apixaban 2024 PBRER period covered 18-May-2023 through 17-May-2024.
Báo cáo định kỳ Methylprednisolone giai đoạn bao phủ 01/12/2020 đến 30/11/2023.
Isavuconazonium Sulfate 2024 PBRER period covered 07-Sep-2021 through 06-Sep-2024
Palbociclib 2024 PBRER period covered 03-Aug-2023 through 02-Aug-2024.
VPĐD Merck Export GmbH Báo cáo định kỳ (PBRER) Glucovance (metformin hydrochloride + glibenclamide) giai đoạn 19/06/2021 – 18/06/2024 04
Báo cáo định kỳ (PBRER) Mavenclad (dược chất: Cladribine) giai đoạn 08/07/2023 – 07/07/2024
Báo cáo định kỳ (PBRER) Mavenclad với hoạt chất cladribine giai đoạn 08/07/2023 – 07/07/2024
PBRER của sản phẩm Mavenclad (cladribine) giai đoạn 08/07/2023 đến 07/03/2024
Công ty TNHH Medochemie Báo cáo định kỳ (PSUR) của ACERALGIN 400MG và ACERALGIN 800MG giai đoạn 10/06/2018 – 09/06/2023. 03
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Cefepime (bao gồm ANTIPEC 1g & ANTIPEC 2g) giai đoạn 29/06/2021 – 28/06/2024.
Báo cáo định kỳ (PSUR) của KEMIVIR (Aciclovir) giai đoạn 10/06/2023 – 09/06/2024.
VPĐD Astellas Pharma Singapore Pte Ltd Báo cáo định kỳ (PSUR) của hoạt chất Febuxostat giai đoạn từ 21/04/2023 – 20/04/2024. 03
Báo cáo định kỳ (PSUR) của hoạt chất Mirabegron giai đoạn 01/07/2021 – 30/06/2024
Báo cáo định kỳ (PSUR) của Tacrolimus giai đoạn từ 01/04/2021 – 31/03/2024.
Hisamitsu Vietnam Pharmaceutical Co., Ltd. Báo cáo định kỳ (PSUR) Salopas, Salonpas Gel, Salonpas Liniment, Salonsip Gel-Patch, Salonpas Pain Relief Patch, Salonpas Jet Spray  giai đoạn 01/01/2023 – 31/12/2023. 01
Merck Healthcare KGaA PBRER của sản phẩm Glucophage và Glucophage XR (dược chất: metformin hydrochloride) giai đoạn 02/04/2021 đến 01/04/2024. 01
VPĐD Tedis Báo cáo định kỳ (PSUR) Biafine (trolamine) giai đoạn 02/01/2023 – 01/01/2024. 01
Tổng cộng 55

2.2.Báo cáo đơn lẻ

Từ ngày 01/01/2024 đến 31/12/2024, Trung tâm Khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc TP.HCM đã nhận 649 báo cáo ADR đơn lẻ từ 08 đơn vị sản xuất và kinh doanh dược phẩm, tăng 179,28% so với 362 báo cáo năm 2023.

STT Đơn vị sản xuất, kinh doanh dược phẩm Số báo cáo
1 VPĐD Novartis Pharma Services AG 461
2 VPĐD Pfizer (Thailand) Ltd 62
3 VPĐD Astellas Pharma Singapore Pte Ltd 54
4 Công ty Sanofi – Aventis Việt Nam 39
5 Merck Healthcare KGaA 25
6 Công ty TNHH Medochemie 04
7 Công ty TNHH DKSH Việt Nam 03
8 VPĐD Tedis 01
Tổng cộng 649

 

Kết luận:

Trong thời gian từ 01/2024 đến 12/2024, Trung tâm DI&ADR TP.HCM tiếp nhận 55 báo cáo PSUR từ 09 đơn vị và 649 báo cáo dưới dạng mẫu CIOMS từ 08 đơn vị sản xuất và kinh doanh dược phẩm khu vực phía Nam. So với năm 2023, số lượng báo cáo CIOMS tăng 179,28%. Nhìn chung, tổng số lượng báo cáo công ty năm 2024 là 704 báo cáo, tăng 137.77% so với 511 báo cáo năm 2023, chất lượng báo cáo có nhiều tiến bộ.

Read Previous

Cơ quan quản lý an toàn Dược phẩm và Thiết bị y tế New Zealand (Medsafe): Nguy cơ hạ phosphat máu khi sử dụng sắt đường tĩnh mạch

Read Next

Theo cơ quan quản lý an toàn Dược phẩm và Thiết bị y tế New Zealand (Medsafe): Các yếu tố nguy cơ nhiễm toan ceton khi sử dụng thuốc ức chế SGLT-2

Most Popular