Mức độ
|
Đường tiêm
|
Đường uống
|
|
Nguy cơ cao (>90%) | Phác đồ AC (kết hợp bất kỳ thuốc hoá điều trị nào với anthracyclin)
Carboplatin AUC ≥ 4# Cisplatin Cyclophosphamid > 1.500 mg/m2 |
Dacarbazin Doxorubicin ≥ 60 mg/m2#
Epirubicin > 90 mg/m2# Ifosfamid ≥ 2g/m2/liều# |
Temozolomid > 75mg/m2/ngày |
Nguy cơ trung bình (>30-90%) | Bendamustin
Carboplatin AUC < 4 Cyclophosphamid ≤ 1.500 mg/m2 Cytarabin > 200 mg/m2 Dactinomycin Doxorubicin < 60 mg/m2 |
Epirubicin ≤ 90 mg/m2
Irinotecan Methotrexat ≥ 250 mg/m2 Oxaliplatin Temozolomid |
|
Nguy cơ thấp
(10-30%) |
Atezolizumab
Cytarabin 100-200 mg/m2 Docetaxel Doxorubicin liposome Etoposid 5-FU |
Gemcitabin Methotrexat >50 –
<250 mg/m2 Paclitaxel Pemetrexed Topotecan |
Capecitabin
Erlotinib Everolimus Gefitinib Imatinib# Osimertinib Regorafenib Sorafenib |
Nguy cơ rất thấp (<10%) | Bevacizumab
Bleomycin Cetuximab$ Cytarabin <100 mg/m2$ Fludarabin Methotrexat ≤ 5 mg m2$ Panitumumab $ |
Pembrolizumab Rituximab Trastuzumab Vinblastin
Vincristin Vinorelbin |
(#: ESMO và ASCO xếp nguy cơ trung bình; $: ESMO và ASCO xếp nguy cơ thấp)
Tài liệu kham khảo
Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019