Tên thuốc và Đường dùng | Liều bắt đầu | Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc | Lưu ý |
Codein
(Viên nén 30 mg dạng đơn chất, hoặc phối hợp với thuốc giảm đau không opioid như aspirin, paracetamol) Đường uống |
Người lớn: 30-60 mg | 3 – 4giờ/ lần | – Không dùng quá 360 mg/ngày; trẻ em không dùng quá 6 lần/ngày
– Có thể gây táo bón – Thường gây buồn nôn – Giảm liều với người suy thận |
Trẻ em:
0,5 – 1 mg/kg |
|||
Morphin sulfat
(dạng tác dụng nhanh) Đường uống |
Người lớn: dò liều từ 2-5 mg, sau 15-30 phút đánh giá lại, có thể tăng lên đến 10mg | Sau khi xác định được liều, dùng 4 giờ/lần | Có thể tăng liều lên 1,5-2 lần sau mỗi ngày nếu vẫn đau dai dẳng. |
Trẻ em: dò liều từ 0,15 mg, có thể lên đến 0,3 mg/kg | |||
Morphin sulfat
(dạng tác dụng kéo dài) Đường uống |
Người lớn: 10-15 mg | 12 giờ/lần | |
Morphin
clohydrat Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da |
Người lớn: 2 – 5 mg | 3-4 giờ/lần | |
Trẻ em:
0,05 – 0,1 mg/kg |
|||
Oxycodon
(dạng tác dụng nhanh) Đường uống |
Người lớn: 5-10 mg | 3-4 giờ/lần | Là thuốc có hiệu lực mạnh hơn morphin. |
Trẻ em: 0,1mg/kg | |||
Oxycodon
(dạng tác dụng kéo dài) (Oxycontin) Đường uống |
Người lớn:
10mg |
12 giờ/lần | |
Trẻ em: 0,1 mg/kg | |||
Hydromorphon
Đường uống |
Người lớn: 1 – 3 mg | 3-4 giờ/lần | Là thuốc có hiệu lực mạnh hơn morphin. |
Hydromorphon
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da |
Người lớn: 0,5 – 1 mg | ||
Fentanyl
Miếng dán hấp thu qua da (Duragesic) |
Người lớn:
25 mcg/giờ |
Dán 72 giờ/một
miếng tại vùng ngực và đùi |
– Chỉ dùng trong đau mạn tính.
– Không dùng cho cơn đau đột xuất. – Không dùng khi người bệnh đang sốt, ra nhiều mồ hôi, thể trạng gầy. – Thuận tiện trong xử trí đau cho người bệnh quá yếu, không thể uống hay tiêm thuốc thường xuyên. – Cần dùng thêm thuốc giảm đau tác dụng nhanh cho đến khi miếng dán phát huy tác dụng sau 12-18 giờ. – Thuốc có giá thành cao, khó bảo quản ở điều kiện khí hậu nóng ẩm. |
Tài liệu kham khảo
Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019