Bảng hướng dẫn thời điểm sử dụng thuốc đường uống

STT Hoạt chất Tên thuốc Hàm lượng Dạng bào chế Thời điểm dùng
1. Afatinib Giotrif 20 mg Viên nén bao phim Cách xa bữa ăn (không ăn ít nhất 3 giờ trước và 1 giờ sau uống thuốc )

Không được nghiền viên thuốc.

2. Anastrozol Anastrozole Stada 1 mg Viên nén bao phim Không phụ thuộc vào bữa ăn.
Aremed
Arimidex
3. Bicalutamid Bicalutamide FCT 50 mg Viên nén Không phụ thuộc vào bữa ăn Nên uống cùng bữa ăn để hạn chế rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng).
Casodex Không phụ thuộc vào bữa ăn Uống vào một thời điểm cố định trong ngày.
 

4.

 

Capecitabin Xalvobin 500 mg Viên nén bao phim Trong vòng 30 phút sau khi ăn
Xeloda
 

5.

 

Erlotinib Nokati 150 mg Viên nén bao phim Trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ
Tarceva
6. Everolimus Afinitor 10 mg Viên nén Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày

Không phụ thuộc vào bữa ăn

Không nên nhai hoặc nghiền viên.

5 mg
 

7

 

Exemestan Aromasin 25 mg Viên nén Sau bữa ăn
 

8.

Gefitinib Iressa 250 mg 250 mg Viên nén bao phim Không phụ thuộc vào bữa ăn Uống một lần vào một thời điểm cố định trong ngày

Không nghiền viên thuốc.

 

9.

 

Imatinib Glivec Tab 100 mg Viên nén bao phim Uống cùng bữa ăn và cốc nước đầy để giảm kích ứng dạ dày
 

10.

 

Letrozol Femara 2,5 mg Viên nén bao phim Không phụ thuộc vào bữa ăn
Letrozole Stada
Lezra
 

11.

 

Nilotinib Tasigna 200 mg Viên nang cứng Không ăn ít nhất hai giờ trước và một giờ sau khi uống thuốc
 

12.

 

Osimertinib Tagrisso 40 mg Viên nén bao phim Không phụ thuộc vào bữa ăn Nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày

Không được nghiền viên thuốc

 

13.

 

Pazopanib Voltrient 200 mg Viên nén bao phim Uống ít nhất một giờ trước hoặc hai giờ sau khi ăn

Không nhai hoặc nghiền viên

 

14.

 

Regorafenib Stivarga 40mg Viên nén bao phim Nên dùng vào cùng một thời điểm trong ngày

Uống nguyên viên thuốc sau một bữa ăn nhẹ ít chất béo

 

15.

 

Sorafenib Nexavar 200 mg Viên nén bao phim Trước bữa ăn ít nhất 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ
 

16

.

Sunitinib Sutent 12,5 mg Viên nang cứng Không phụ thuộc vào bữa ăn
 

17.

Tamoxifen Rolnadez 20 mg Viên nén Không phụ thuộc vào bữa ăn
Tamifine 10 mg Viên nén Không phụ thuộc vào bữa ăn
 

18.

 

Tegafur+uracil Mefuform 100 mg + 224 mg Viên nang Uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ
 

19.

 

Temozolomid Temodal Cap 100 mg 100 mg Viên nang cứng Uống khi đói. Nuốt viên thuốc với nước, không nghiền hoặc nhai
 

20.

Thalidomid Domide 50 mg Viên nang Uống sau bữa ăn ít nhất 1 giờ, nên uống vào buổi tối trước khi đi ngủ
 

21.

Vinorelbin Navelbine 20 mg Viên nang mềm Uống cùng bữa ăn

Không nhai, nghiền hoặc hòa tan viên thuốc

30 mg

 

Tài liệu kham khảo

Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019

Read Previous

Bảng chuyển đổi liều Opioid theo các đường dùng khác nhau

Read Next

Bảng liều dùng và cách dùng một số tác nhân kích thích hồng cầu và sắt

Most Popular