STT | Nhóm thuốc
|
Hoạt chất
|
Hàm lượng
|
Cách dùng
|
1. | Biguanid
|
Metformin
|
· 500 mg (IR)
· 850 mg (IR) · 1000 mg (IR) · 500 mg (XR) · 750 mg (XR) · 1000 mg (XR) |
Đường uống:
· Dùng cùng bữa ăn (trong bữa ăn hoặc ngay sau ăn) (để giảm kích ứng đường tiêu hóa). · Dạng XR: nuốt nguyên viên, không được bẻ , nhai hoặc nghiền. Dùng 1 lần/ ngày cùng bữa ăn tối. |
2. | Sulfonylurea | Glipizid | · 5mg; 10 mg (IR)
· 5mg; 10mg (XL) |
Đường uống:
· Viên giải phóng chậm: nuốt nguyên viên, không được bẻ, nhai hoặc nghiền. Thường uống 1 lần/ngày vào bữa sáng. · Viên dạng thông thường: uống khoảng 30 phút trước một bữa ăn để giảm tối đa nồng độ glucose trong máu sau ăn. |
Glyburid
(glibenclamid) |
· 5 mg
· 6 mg (dạng vi hạt) |
Đường uống:
· Dùng cùng bữa ăn tại cùng thời điểm mỗi ngày (nên dùng liều 2 lần/ ngày nếu glyburide dạng truyền thống > 10 mg hoặc glyburide dạng vi hạt > 6 mg). |
||
Glimepirid | · 4 mg
· 3 mg (generic) · 2 mg · 1 mg |
Đường uống:
· Dùng 1 lần/ngày cùng bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên trong ngày. |
||
Gliclazid | · 80 mg
· 30 mg (MR): không có lactose · 60 mg (MR) có lactose |
Đường uống:
· Dùng cùng bữa ăn (dạng MR nên được dùng trong bữa sáng). Có thể bẻ đôi viên thuốc 60 mg (MR), viên thuốc 30 mg (MR) phải nuốt nguyên viên. Các dạng MR không được nhai hoặc nghiền. |
||
3. | Meglitinid
(Glinid) |
Repaglinid
|
· 1 mg
· 2 mg |
Đường uống:
· Dùng trong vòng 3 phút trước bữa ăn, có thể được dùng trước bữa ăn 2,3, hoặc 4 lần/ ngày để phù hợp với những chế độ ăn thay đổi trong mỗi bữa ăn Nếu một bữa ăn bị bỏ lỡ, không dùng liều được chỉ định tiếp theo, nếu hạ đường huyết xảy ra, cần giảm liều. |
Nateglinid | · 120 mg | Đường uống:
· Dùng trong vòng 30 phút-1 giờ trước bữa ăn Nếu một bữa ăn bị bỏ lỡ, không dùng liều được chỉ định tiếp theo để tránh hạ đường huyết. |
||
4. | Thiazolidinedion | Pioglitazon
|
· 15 mg, 30 mg, 45 mg | Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn. |
5. | Ức chế enzym alpha glucosidase | Acarbose | · 50 mg
· 100 mg |
Đường uống:
· Dùng ngay lúc bắt đầu bữa ăn của các bữa ăn chính. |
Miglitol | · 100 mg | Đường uống:
· Dùng ngay lúc bắt đầu bữa ăn của các bữa ăn chính. |
||
6. | Ức chế DPP-4
|
Sitagliptin | · 25 mg
· 50 mg · 100 mg |
Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn. |
Saxagliptin | · 2,5 mg
· 5 mg |
Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn Không được chia nhỏ hoặc cắt viên thuốc. |
||
Linagliptin | · 5 mg | Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn |
||
Alogliptin | · 25 mg | Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn. |
||
Vildagliptin | · 50 mg | Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn. |
||
7. | Ức chế SGLT2
|
Canagliflozin
|
· 300 mg | Đường uống:
· Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn · Người bệnh nên dùng trước bữa ăn đầu tiên trong ngày (có thể làm giảm việc tăng đường huyết sau ăn do làm chậm việc hấp thu glucose ở ruột). |
Dapagliflozin | · 5mg
· 10 mg |
Đường uống:
· Dùng thuốc vào buổi sáng và không liên quan đến bữa ăn. |
||
Empagliflozin | · 10 mg
· 25 mg |
Đường uống:
· Dùng thuốc 1 lần/ngày vào buổi sáng và không liên quan đến bữa ăn |
||
Ertugliflozin
|
· 5 mg
· 15 mg |
Đường uống:
· Dùng thuốc 1 lần/ngày vào buổi sáng và không liên quan đến bữa ăn |
||
8. | Đồng vận thụ thể GLP-1 | Liraglutid | · 18 mg/3 mL: bút tiêm. | Tiêm dưới da:
· Tiêm dưới da ở phần trên của cánh tay, đùi hoặc bụng Không tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn hoặc thời gian trong ngày. Thay kim mỗi lần dùng. Chỉ dùng thuốc nếu thuốc trong, không màu, không có hạt lạ. Không dùng chung bút giữa các người bệnh ngay cả khi kim được thay đổi. Nếu dùng đồng thời với insulin, không trộn, có thể tiêm trên cùng vị trí cơ thể như insulin nhưng không tiếp giáp với nhau. · Bảo quản: Trước khi sử dụng bảo quản ở 2°C đến 8°C. Sau lần sử dụng đầu tiên, có thể được bảo quản ở 2°C đến 8°C hoặc ở 15°C đến 30°C. Không để thuốc đông lại (loại bỏ nếu thuốc bị đông) Tránh tiếp xúc nhiệt và ánh sáng Bút nên được bỏ đi sau 30 ngày kể từ ngày đầu sử dụng.
|
Dulaglutid | · 0,75 mg/0,5 mL bút tiêm.
· 1,5 mg/0,5 mL bút tiêm. |
Tiêm dưới da:
· Tiêm dưới da ở phần trên của cánh tay, đùi hoặc bụng Không tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thời điểm dùng không liên quan đến bữa ăn hoặc thời gian trong ngày. · Bảo quản: Trước khi sử dụng bảo quản ở 2°C đến 8°C. Sau lần sử dụng đầu tiên, bảo quản được tối đa 14 ngày ở nhiệt độ dưới 30°C. |
||
Exenatid ER | · 2 mg bột pha tiêm; kèm 0,65 mL dung dịch pha. | Tiêm dưới da:
Tiêm dưới da ở phần trên của cánh tay, đùi hoặc bụng. Tiêm ngay sau khi hoàn nguyên. Nếu dùng đồng thời với insulin, phải tiêm 2 lần riêng biệt. Bảo quản: Trước khi sử dụng bảo quản ở 2°C đến 8°C, có thể bảo quản trong vòng 4 tuần ở nhiệt độ dưới 30°C. Thuốc phải được sử dụng ngay sau khi hoàn nguyên. |
||
Semaglutid | 2mg/1,5 mL bút tiêm. | Tiêm dưới da:
Tiêm dưới da ở phần trên của cánh tay, đùi hoặc bụng. Nếu dùng đồng thời với insulin, phải tiêm 2 lần riêng biệt. Bảo quản: Trước khi sử dụng bảo quản ở 2°C đến 8°C. Sau lần sử dụng đầu tiên, bảo quản dưới 25°C. |
||
Exenatid | · 5 mcg/20 mcL bút tiêm
· 10 mcg/40 mcL bút tiêm |
Tiêm dưới da:
Tiêm dưới da ở phần trên của cánh tay, đùi hoặc bụng. Nếu dùng đồng thời với insulin, phải tiêm 2 lần riêng biệt. Bảo quản: Trước khi sử dụng, bảo quản ở 2°C đến 8°C. Sau lần sử dụng đầu tiên, bảo quản dưới 25oC. |
||
Lixisenatid | · 10 mcg/0,2 mL bút tiêm 3mL
· 20mcg/0,2 mL bút tiêm 3 mL |
Tiêm dưới da:
Tiêm dưới da ở phần trên của cánh tay, đùi hoặc bụng. Tiêm trong vòng 1 giờ trước bữa ăn. Bảo quản: Trước khi sử dụng bảo quản ở 2°C đến 8°C. Sau lần sử dụng đầu tiên,bảo quản dưới 30°C. |
||
9. | Chất gắn acid mật | Colesevelam | · 625 mg: viên nén
· 1,875 g: hỗn dịch |
Đường uống:
· Viên nén: Dùng cùng với bữa ăn và nước uống Do kích thước viên thuốc lớn nên người bệnh gặp khó khăn khi nuốt viên nên sử dụng dạng hỗn dịch. · Dạng hỗn dịch: Dùng cùng bữa ăn Bột không được dùng ở dạng khô (để tránh gây rối loạn tiêu hóa). · Cách pha: Cho 1 gói vào ly, thêm 1/2-1 cốc (120-240mL) nước hoặc nước ép trái cây và khuấy đều. |
10. | Chủ vận dopamine D2 | Bromocriptin | · 0,8 mg | Đường uống:
· Dùng cùng bữa ăn (để giảm kích ứng đường tiêu hóa). · Biệt dược Cycloset: Dùng trong vòng 2 giờ sau khi thức dậy vào buổi sáng. |
Chú thích:
· ER (extended release), XR (extended release), XL (extra long, extra large): dạng phóng thích kéo dài · MR (modified-release): dạng phóng thích biến đổi · IR (immediate release): dạng phóng thích ngay |
Tài liệu kham khảo
Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019