Chống đông đang dùng
|
Chống đông
chuyển sang |
Cách chuyển đổi
|
Thuốc kháng vitamin K (INR 2 – 3) | Dabigatran | Ngưng thuốc kháng vitamin K và bắt đầu dabigatran khi INR < 2 |
Thuốc kháng vitamin K (INR 2 – 3) | Rivaroxaban | Ngưng thuốc kháng vitamin K và bắt đầu rivaroxaban khi INR < 3 |
Rivaroxaban | Thuốc kháng vitamin K (INR 2 – 3) | Tiếp tục rivaroxaban đồng thời với thuốc kháng vitamin K cho đến khi INR ≥ 2, sau đó ngưng rivaroxaban |
Dabigatran | Thuốc kháng vitamin K (INR 2 – 3) | ClCr ≥ 50 mL/phút: bắt đầu dùng thuốc kháng vitamin K 3 ngày trước khi ngưng dabigatran
30 ≤ ClCr < 50 mL/phút: bắt đầu dùng thuốc kháng vitamin K 2 ngày trước khi ngưng dabigatran |
Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp | Dabigatran | Bắt đầu dabigatran 0 – 2 giờ trước liều heparin trọng lượng phân tử thấp cuối, hoặc vào cùng thời điểm ngưng heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch |
Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp | Rivaroxaban | Ngưng heparin và khởi đầu rivaroxaban 0 – 2 giờ trước liều heparin trọng lượng phân tử thấp dự kiến tiếp theo hoặc vào cùng thời điểm ngưng heparin không phân đoạn truyền tĩnh mạch. |
Dabigatran | Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp
|
ClCr ≥ 30 mL phút: bắt đầu 12 giờ sau liều cuối cùng của dabigatran
ClCr < 30 mL/phút: bắt đầu 24 giờ sau liều cuối cùng của dabigatran |
Rivaroxaban | Heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp
|
Ngưng rivaroxaban và bắt đầu liều đầu tiên của heparin không phân đoạn hoặc trọng lượng phân tử thấp vào thời điểm dùng liều rivaroxaban tiếp theo |
Tài liệu kham khảo
Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019