Atezolizumab: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Tên thuốc: Tecentriq

Thuốc này được sử dụng để ĐIỀU TRỊ bệnh gì?

  • Thuốc được sử dụng trong điều trị ung thư.

Tôi cần thông báo cho bác sĩ những gì TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC này?

  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc, thực phẩm hoặc bất kỳ chất nào. Thông báo với bác sĩ về tình trạng dị ứng và những dấu hiệu xuất hiện.
  • Nếu bạn đang mang thai hoặc có thể đang mang thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Việc thử thai sẽ được thực hiện trước khi bắt đầu dùng thuốc để chắc chắn rằng bạn KHÔNG có thai. Nếu bạn có thể mang thai, cần phải sử dụng biện pháp tránh thai trong khi dùng thuốc và trong một khoảng thời gian sau khi ngưng thuốc. Hãy hỏi bác sĩ để biết cần phải sử dụng biện pháp tránh thai trong bao lâu. Nếu phát hiện mình có thai, hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức.
  • Nếu bạn đang cho con bú. Không cho con bú khi đang sử dụng thuốc và trong vòng 5 tháng sau khi ngưng thuốc.

Thuốc có thể tương tác với các loại thuốc khác hoặc với các vấn đề sức khỏe khác.

Báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng (thuốc kê đơn hoặc không kê đơn(OTC), các sản phẩm từ thiên nhiên, vitamin) và các vấn đề sức khỏe hiện có. Việc kiểm tra là cần thiết để đảm bảo tính an toàn khi sử dụng đồng thời các thuốc này với nhau và không ảnh hưởng đến các vấn đề sức khỏe khác của bạn. Không tự ý dùng thuốc, ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không thông qua bác sĩ.

Một số điều tôi cần biết hoặc cần làm TRONG QUÁ TRÌNH DÙNG THUỐC?

  • Thông báo cho tất cả nhân viên y tế đang điều trị cho bạn biết rằng bạn đang dùng thuốc.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Đôi khi có thể đe dọa đến tính mạng hoặc gây tử vong. Những tác dụng phụ này có thể xảy ra ở phổi, ruột, gan, thận, tuyến yên, tuyến giáp, hoặc các bộ phận khác của cơ thể. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy nói với bác sĩ.
  • Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn bị đau ngực; ho ra máu; sốt; lú lẫn; yếu một bên cơ thể, khó nói hoặc khó thở, có vấn đề về giữ thăng bằng, sụp mí ở một bên mặt, hoặc mờ mắt; hoặc đau bụng hoặc đau lưng dữ dội.
  • Bạn có thể có nguy cơ bị nhiễm trùng. Rửa tay thường xuyên. Giữ khoảng cách với những người đang bị nhiễm trùng, có cảm lạnh hoặc cúm. Một số bệnh nhiễm trùng có thể diễn tiến rất nặng và thậm chí gây tử vong.
  • Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào như sốt, ớn lạnh, có các dấu hiệu giống như bị cảm cúm, đau họng nhiều, đau tai hoặc xoang, ho, nhiều đờm hơn hoặc thay đổi màu sắc đờm, đau khi đi tiểu, lở miệng hoặc vết thương không lành.
  • Một số người có thể bị tác dụng phụ trong quá trình truyền dịch. Đôi khi, những tác dụng phụ này có thể nghiêm trọng hoặc nguy hiểm đến tính mạng. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị đau lưng hoặc cổ, ớn lạnh, run rẩy, chóng mặt, bất tỉnh, sốt, đỏ bừng, ngứa, phát ban, khó thở, sưng tấy mặt, hoặc thở khò khè.
  • Tiêu chảy thường xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Tuy nhiên, có thể có vấn đề về ruột (viêm đại tràng) đi kèm với tiêu chảy xảy ra khi dùng thuốc. Điều này có thể làm rách hoặc thủng ruột gây nguy hiểm đến tính mạng. Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn đi phân lẫn máu; phân đen hoặc dính; tiêu chảy; hoặc đau bụng dữ dội.
  • Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các dấu hiệu của các vấn đề về gan như nước tiểu sẫm màu, cảm thấy mệt mỏi, không thấy đói, đau bụng hoặc đau dạ dày, phân màu nhạt, nôn mửa, hoặc vàng da, mắt.
  • Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các dấu hiệu liên quan đến các vấn đề về tuyến giáp, tuyến yên hoặc tuyến thượng thận. Một số dấu hiệu có thể có như thay đổi tâm trạng hoặc vận động, thay đổi cân nặng, táo bón, giọng trầm hơn, chóng mặt, ngất xỉu, cảm giác lạnh, cảm thấy rất mệt mỏi, rụng tóc, đau đầu kéo dài hoặc rất nghiêm trọng, hoặc giảm hứng thú với tình dục.
  • Có thể xảy ra các vấn đề về mắt khi dùng thuốc. Một số vấn đề có thể cần điều trị ngay để giảm nguy cơ mất thị lực. Gọi ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ thay đổi nào về thị lực, đau mắt hoặc bị kích ứng mắt nặng.
  • Nếu bạn đã hoặc sẽ cấy ghép tế bào gốc từ người khác, nói với bác sĩ. Một số vấn đề liên quan đến cấy ghép tế bào gốc có thể diễn biến xấu và có thể dẫn đến tử vong.
  • Thuốc có thể gây ra các ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Nói chuyện với bác sĩ nếu cần có thêm thông tin.

Một số TÁC DỤNG PHỤ tôi cần thông báo cho bác sĩ ngay lập tức?

CẢNH BÁO / THẬN TRỌNG: Tuy hiếm gặp nhưng một số người có thể gặp các tác dụng phụ rất nghiêm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong. Thông báo với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu có xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào sau đây:

  • Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, nổi mề đay, ngứa, đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc trên da có hoặc không có sốt; thở khò khè; tức ngực hoặc căng cứng cổ họng; khó thở, khó nuốt, hoặc khó nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.
  • Các dấu hiệu liên quan đến các vấn đề về hô hấp như khó thở, ho, hoặc sốt.
  • Các dấu hiệu liên quan đến các vấn đề về tuyến tụy (viêm tụy) như đau bụng dữ dội, đau lưng rất nhiều, hoặc khó tiêu hay nôn mửa.
  • Có các dấu hiệu của các vấn đề thần kinh như mất thăng bằng, thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, cảm thấy lú lẫn hoặc buồn ngủ, sốt, có vấn đề về trí nhớ, yếu cơ nghiêm trọng, tê hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, co giật, cứng cổ hoặc mắt nhạy cảm với ánh sáng.
  • Các dấu hiệu của các vấn đề về điện giải như thay đổi tâm trạng, lú lẫn, đau hoặc yếu cơ, nhịp tim bất thường, co giật, không đói hoặc đau bụng dữ dội hoặc nôn mửa.
  • Các dấu hiệu của các vấn đề về tim như đau ngực, tim đập nhanh, nhịp tim bất thường, hoặc khó thở.
  • Các dấu hiệu của các vấn đề về thận như không thể đi tiểu, thay đổi lượng nước tiểu, tiểu ra máu, hoặc tăng cân bất thường.
  • Dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson / hoại tử thượng bì nhiễm độc) như đỏ, sưng, phồng rộp, hoặc bong tróc da (có hoặc không sốt); mắt đỏ hoặc bị kích ứng; hoặc có các vết loét trong miệng, cổ họng, mũi hoặc mắt.
  • Các dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) như tiểu ra máu, nóng rát hoặc đau khi đi tiểu, tiểu dắt, sốt, đau vùng hạ vị hoặc đau vùng chậu.
  • Các dấu hiệu của huyết áp tăng cao như đau đầu dữ dội hoặc chóng mặt, ngất xỉu hoặc thay đổi thị lực.
  • Phù cánh tay hoặc chân.
  • Bất kỳ vết bầm tím hoặc chảy máu không giải thích được.

Một số tác dụng phụ khác của thuốc?

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra các tác dụng phụ. Tuy nhiên, nhiều người không xuất hiện các tác dụng phụ hoặc tác dụng phụ không nghiêm trọng. Thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào hoặc bất kỳ các tác dụng phụ khác dai dẳng hoặc không cải thiện:

  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu ớt.
  • Táo bón, đau bụng, khó tiêu, nôn mửa hoặc ít thấy đói hơn.
  • Đau lưng, xương, khớp, cơ hoặc cổ.
  • Đau đầu.

Đây không phải là tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ với bác sĩ nếu có bất kỳ câu hỏi nào về các tác dụng phụ của thuốc và được tư vấn y tế về các tác dụng phụ.

Thuốc này SỬ DỤNG như thế nào là tốt nhất?

Sử dụng thuốc này theo chỉ định của bác sĩ. Đọc tất cả thông tin được cung cấp và theo dõi chặt chẽ tất cả các hướng dẫn sử dụng.

  • Thuốc được TRUYỀN TĨNH MẠCH trong một khoảng thời gian.
  • Cần có các xét nghiệm máu nếu bạn được bác sĩ yêu cầu và trao đổi với bác sĩ.
  • Thuốc có thể gây tăng đường huyết, điều này có thể gây ra bệnh đái tháo đường hoặc làm trầm trọng tình trạng của bệnh nếu bạn đã có đái tháo đường trước đó.
  • Kiểm tra đường huyết khi bạn được bác sĩ yêu cầu.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu có dấu hiệu cho thấy đường huyết tăng cao như lú lẫn, cảm giác buồn ngủ, khát nhiều và đói nhiều, tiểu nhiều, đỏ bừng mặt, thở gấp hoặc hơi thở có mùi trái cây.

Cần làm gì nếu tôi QUÊN một liều thuốc?

  • Thông báo ngay cho bác sĩ để biết phải làm gì.

Làm cách nào để BẢO QUẢN và / hoặc vứt bỏ loại thuốc này?

  • Nếu bạn cần bảo quản thuốc này ở nhà, hãy nói với bác sĩ, y tá hoặc dược sĩ về cách làm thế nào để bảo quản nó.

Thông tin chung về thuốc

  • Nếu các triệu chứng hoặc vấn đề sức khỏe của bạn không thuyên giảm hoặc nếu chúng trở nên nghiêm trọng hơn, hãy thông báo cho bác sĩ.
  • Không dùng chung thuốc của bạn với người khác và không dùng thuốc của người khác.
  • Để thuốc ngoài tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
  • Vứt bỏ thuốc không sử dụng hoặc thuốc đã hết hạn sử dụng. Không xả xuống bồn cầu hoặc đổ xuống cống trừ khi được yêu cầu làm như vậy. Thông báo với dược sĩ nếu có các câu hỏi về vấn đề loại bỏ thuốc. Có thể có các chương trình thu hồi thuốc trong khu vực của bạn.
  • Một số thuốc có thể có một tờ thông tin cho bệnh nhân khác. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về loại thuốc này, vui lòng trao đổi với bác sĩ, y tá, dược sĩ hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.
  • Nếu bạn cho rằng mình đã dùng quá liều, liên hệ cho trung tâm kiểm soát chất độc hoặc đến cơ sở y tế. Và sẵn sàng cung cấp tất cả các thông tin về những gì bạn đã sử dụng bao gồm liều lượng và thời điểm sử dụng.

Lưu ý:

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của Bác sĩ chuyên môn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tecentriq
  2. https://www.uptodate.com/contents/atezolizumab-patient-drug-information

Truy cập ngày 06/9/2021

Read Previous

Azacitidine: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Read Next

Paclitaxel: Thông tin thuốc cho bệnh nhân

Leave a Reply

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Most Popular