Độc tính | Độ 1 | Độ 2 | Độ 3 | Độ 4 | Độ 5 |
Tối thiểu | Trung bình | Nghiêm trọng | Đe dọa tính mạng | Tử vong | |
Giảm bạch cầu | < 1,5 x 109 /L | 1-1,5 x 109 /L | 0,5-1 x 109 /L | < 0,5 x 109 /L | Tử vong |
Giảm tiểu cầu | <75 x 109 /L |
50-75 x 109 /L
|
25-50 x 109 /L
|
< 25 x 109 /L | Tử vong |
Tiêu chảy
|
Tăng < 4 lần mỗi ngày
|
Tăng 4-6 lần mỗi ngày, cần truyền dịch đường tĩnh mạch < 24 giờ; không ảnh hưởng đến hoạt động hằng ngày | Tăng ≥ 7 lần mỗi ngày, không kiểm soát được, cần truyền dịch đường tĩnh mạch ≥ 24 giờ; phải nhập viện; ảnh hưởng đến hoạt động hằng ngày | Đe dọa tính mạng (ví dụ như giảm thể tích huyết tương,..)
|
Tử vong
|
Viêm thực quản | Không có triệu chứng bệnh lý; chỉ phát hiện được bằng X quang hoặc nội soi | Có triệu chứng và ảnh hưởng ít đến ăn hoặc nuốt; chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch < 24 giờ | Có triệu chứng và ảnh hưởng nghiêm trọng đến ăn hoặc nuốt; chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch ≥ 24 giờ | Đe dọa tính mạng | Tử vong |
Buồn nôn | Mất cảm giác thèm ăn nhưng không làm thay đổi thói quen ăn uống | Ăn uống giảm nhưng không giảm cân đáng kể, mất nước, suy dinh dưỡng; chỉ định truyền dịch đường tĩnh mạch < 24 giờ | Ăn uống không cung cấp đủ năng lượng, chỉ định truyền dịch, ăn qua sonde hoặc dinh dưỡng tĩnh mạch ≥ 24 giờ | Đe dọa tính mạng | Tử vong |
Nôn | 1 lần trong 24 giờ | 2-5 lần trong 24 giờ; chỉ định truyền dịch tĩnh mạch < 24 giờ | ≥ 6 lần trong 24 giờ; chỉ định truyền dịch hoặc nuôi dưỡng đường tĩnh mạch ≥ 24 giờ
|
Đe dọa tính mạng | Tử vong |
Tài liệu kham khảo
Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng cho dược sĩ trong một số bệnh không lây nhiễm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019